Lời mở đầu
Hiên nay trên thế giới nói chung và Việt nam nói riêng, tình hình ô nhiễm không khí đang là một vấn đề ngày càng trầm trọng trên toàn thế giới và Việt Nam không phải là ngoại lệ. Ô nhiễm không khí gây ra nhiều vấn đề cho sức khỏe con người, môi trường và hệ sinh thái. Dưới đây là một số thông tin về tình hình ô nhiễm không khí gần đây.
Trên toàn cầu, tại Trung Quốc vẫn đang đối mặt với tình hình ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Các thành phố lớn như Bắc Kinh và Delhi đã trở thành biểu tượng của ô nhiễm không khí với mức độ ô nhiễm cực kỳ cao. Những nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm không khí ở đây bao gồm khói bụi, phương tiện giao thông, công nghiệp và năng lượng.
Việt Nam cũng đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí. Các thành phố lớn như Hà Nội và Hồ Chí Minh đều ghi nhận mức độ ô nhiễm không khí cao, đặc biệt vào mùa đông. Nguyên nhân chính của ô nhiễm không khí ở Việt Nam bao gồm xe cộ, công nghiệp, xây dựng và nông nghiệp.
?Có thể quan tâm: Tìm hiểu các loại hệ thống lọc bụi công nghiệp hiệu suất cao.
Các tiêu chuẩn khí thải trên thế giới
Hiện nay, có nhiều tiêu chuẩn khí thải được áp dụng trên toàn cầu và tại các quốc gia riêng biệt để giới hạn và kiểm soát ô nhiễm không khí. Dưới đây là một số tiêu chuẩn quan trọng được sử dụng:
- Tiêu chuẩn Euro: Được áp dụng chủ yếu tại các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu (EU). Các tiêu chuẩn Euro được cập nhật định kỳ, với các yêu cầu nghiêm ngặt hơn về khí thải của các phương tiện giao thông.
- Tiêu chuẩn EPA (Ứng dụng Bảo vệ Môi trường): Được áp dụng tại Hoa Kỳ, tiêu chuẩn EPA thiết lập giới hạn cho các chất gây ô nhiễm từ các ngành công nghiệp và xe cộ. Các tiêu chuẩn này cũng được cập nhật định kỳ để đảm bảo sự cải thiện liên tục về chất lượng không khí.
- Tiêu chuẩn National Ambient Air Quality Standards (NAAQS): Được sử dụng tại một số quốc gia, tiêu chuẩn này đặt ra giới hạn cho các chất gây ô nhiễm trong không khí, như khí thải từ ngành công nghiệp, giao thông và các nguồn gốc khác.
- Tiêu chuẩn WHO (Tổ chức Y tế Thế giới): WHO đã phát triển các hướng dẫn và tiêu chuẩn về chất lượng không khí để bảo vệ sức khỏe con người. Những tiêu chuẩn này định rõ giới hạn an toàn cho các chất gây ô nhiễm như PM2.5 (bụi mịn), NO2 (nitơ dioxide) và SO2 (lưu huỳnh dioxide).
Ngoài ra, mỗi quốc gia có thể áp dụng các tiêu chuẩn riêng phù hợp với điều kiện và mục tiêu cụ thể của họ để kiểm soát ô nhiễm không khí. Tuy nhiên, tiêu chuẩn khí thải thường được thiết lập dựa trên nghiên cứu khoa học và các quy định về môi trường để đảm bảo sự bảo vệ sức khỏe và môi trường bền vững.
Tiêu chuẩn khí thải trong đời sống con người
Tại Việt Nam, tiêu chuẩn khí thải được áp dụng cho các phương tiện giao thông là tiêu chuẩn quy định về khí thải của ô tô và xe máy. Dưới đây là thông tin về các tiêu chuẩn khí thải hiện nay ở Việt Nam:
- Tiêu chuẩn khí thải Euro 2: Áp dụng cho ô tô mới và xe máy mới từ năm 2004.
- Tiêu chuẩn khí thải Euro 3: Áp dụng cho ô tô mới và xe máy mới từ năm 2007.
- Tiêu chuẩn khí thải Euro 4: Áp dụng cho ô tô mới và xe máy mới từ năm 2017.
- Tiêu chuẩn khí thải Euro 5: Áp dụng cho ô tô mới từ năm 2022. (theo Quyết định 49/2011/QĐ-TTg, từ ngày 1/1/2022, tất cả ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước và nhập khẩu mới vào Việt Nam đều phải áp dụng tiêu chuẩn khí thải mức 5)
Việt Nam cũng áp dụng một số tiêu chuẩn khác để kiểm soát khí thải, chẳng hạn như Quy chuẩn QCVN 01:2019/BTNMT về tiêu chí chất lượng môi trường không khí. Các tiêu chuẩn này đặt ra giới hạn cho các chất gây ô nhiễm như khí CO (carbon monoxide), HC (hydrocarbon), NOx (oxit nitơ) và PM (bụi mịn).
Mới đây nhất ngày 29/8/2022 Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) đã ban hành Quyết định số 1686/QĐ-BKHCN công bố Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13521:2022 – Nhà ở và nhà công cộng – Các thông số chất lượng không khí trong nhà. Cụ thể tiêu chuẩn không khí trong nhà như sau:
Bảng 1. Mức giới hạn của các thông số chất lượng không khí trong nhà
TT Thông số Giới hạn được chấp nhận Đơn vị Phương pháp đo/phân tích 1 Bụi PM2.5 50 µg/m3 ISO 16000-37:2019 2 Bụi PM10 100 µg/m3 AS/NZS 3580.9.7:2009AS/NZS 3580.9.6:2003 3 Chì (Pb) 1,5 µg/m3 TCVN 6152:1996 4 Cacbon dioxit (CO2) 1000 ppm TCVN 10736-26:2017 5 Cacbon monoxit (CO) 109 mg/m3ppm TCVN 7725:2007 6 Formaldehyt (HCHO) 1000,08 µg/m3ppm TCVN 10736-2:2015TCVN 10736-3:2015TCVN 10736-4:2015 7 Tổng các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (TVOC)a 500 µg/m3 TCVN 10736-5:2015TCVN 10736-6:2016 8 Nitơ dioxit (NO2) 100 µg/m3 TCVN 10736-15:2017 9 Lưu huỳnh oxit (SO2) 100 µg/m3 TCVN 5971:1995TCVN 7726:2007 10 Ozon (O3) 100 µg/m3 TCVN 6157:1996 11 Tổng lượng vi khuẩn trong không khíNhà công cộngNhà ở 10001500 cfu/m3cfu/m3 NIOSH Manual of Analytical Methods 0800 12 Tổng lượng nấm mốc trong không khíNhà công cộngNhà ở 500700 cfu/m3cfu/m3 TCVN 10736-16:2017TCVN 10736-17:2017TCVN 10736-18:2017TCVN 10736-19:2017TCVN 10736-20:2017 13 RadonNhà xây mớiNhà hiện hữu < 100< 200 Bq/m3Bq/m3 TCVN 10759-4:2016TCVN 10759-5:2016TCVN 10759-6:2016 Mức giới hạn của các thông số chất lượng không khí trong nhà Bảng tiêu chuẩn lưu lượng không khí ngoài nhà cấp cho các phòng điều hòa không khí tiện nghi theo yêu cầu vệ sinh môi trường
Tài liệu được trích dẫn từ http://tapchimoitruong.vn/
TT Loại phòng Diện tích m2/người Lưu lượng không khí ngoài nhà yêu cầu Ghi chú m3/h.ng m3/h.m2 1 Phòng ngủ 10 35 Không phụ thuộc diện tích phòng 2 Phòng khách 5 35 3 Hành lang 3 25 4 Phòng họp, hội thảo 2 30 5 Đại sảnh 4 25 6 Phòng làm việc 12-14 30 7 Sảnh đợi 1.5 25 8 Phòng ngủ tập thể 5 25 9 Phòng tắm 40 Được sử dụng khi cần thiết, không thường xuyên
? Tải xuống tại đây: Download TCVN 13521:2022
Tiêu chuẩn khí thải trong ngành công nghiệp
Đối với tiêu chuẩn chất lượng khí thải công nghiệp được quy định trong TCVN 5939:2019 về “Tiêu chuẩn chất lượng không khí công nghiệp”. Đây là tiêu chuẩn do Tổng cục Môi trường – Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
TCVN 5939:2019 quy định các chỉ tiêu và giới hạn an toàn cho chất lượng không khí trong khu vực công nghiệp. Tiêu chuẩn này đảm bảo việc kiểm soát và giảm thiểu tác động của ô nhiễm không khí từ các hoạt động công nghiệp, nhằm bảo vệ sức khỏe con người và môi trường xung quanh.
Các chỉ tiêu chất lượng không khí công nghiệp được quy định trong TCVN 5939:2019 bao gồm:
- Tổng bụi mịn (TSP): Giới hạn an toàn cho tổng lượng bụi mịn có kích thước nhỏ hơn 10 micromet (μm) trong không khí.
- Bụi mịn PM10: Giới hạn an toàn cho bụi mịn có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 10 micromet (μm) trong không khí.
- Khí CO (carbon monoxide): Giới hạn an toàn cho khí CO trong không khí.
- Khí SO2 (lưu huỳnh dioxide): Giới hạn an toàn cho khí SO2 trong không khí.
- Khí NOx (oxit nitơ): Giới hạn an toàn cho khí NOx trong không khí.
Các giới hạn này được định rõ trong tiêu chuẩn để kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm không khí từ các ngành công nghiệp. Tuy nhiên, các tiêu chuẩn cụ thể có thể thay đổi theo yêu cầu và điều kiện của từng loại công nghiệp và khu vực công nghiệp cụ thể.
Thông điệp chia sẻ
Vấn đề ô nhiễm không khí là một thách thức lớn đối với môi trường và sức khỏe của con người. Để giảm thiểu ô nhiễm không khí, chúng ta cần hành động và chung tay đối mặt với vấn đề này.
- Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như điện mặt trời, gió và thủy điện.
- Tuân thủ và thực thi tiêu chuẩn khí thải cho các phương tiện giao thông và ngành công nghiệp.
- Đầu tư vào công nghệ xử lý môi trường và giảm khí thải ô nhiễm.
- Phát triển và ứng dụng công nghệ sạch trong các ngành công nghiệp.
- Tăng cường giáo dục và nhận thức về ô nhiễm không khí và tác động của nó.
- Khuyến khích tiết kiệm năng lượng, tái chế và di chuyển bằng phương tiện công cộng.
- Tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường và chất lượng không khí.
- Hợp tác và chung tay xây dựng một tương lai bền vững và môi trường sống tốt đẹp hơn.
Mong rằng danh sách trên sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các ý chính để chung tay giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí.